50. Đan Mạch. Chỉ số sức mạnh: 0,7878; Lực lượng thường xuyên: 16.000; Lực lượng dự bị: 45.500; Tổng số máy bay chiến đấu: 113; Xe tăng chiến đấu: 57, Tàu hải quân: 74.
49. Chile. Chỉ số sức mạnh: 0,7668; Lực lượng thường xuyên: 77.000; Lực lượng dự bị: 40.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 282; Xe tăng chiến đấu: 300; Tàu hải quân: 69.
48. Syria. Chỉ số sức mạnh: 0,7644; Lực lượng thường xuyên: 142.000; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 456; Xe tăng chiến đấu: 4.135; Tàu hải quân: 56.
47. Uzbekistan. Chỉ số sức mạnh: 0,7365; Lực lượng thường xuyên: 50.000; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 185; Xe tăng chiến đấu: 420; Tàu hải quân: 70.
46. Các tiểu vương quốc Arab thống nhất. Chỉ số sức mạnh: 0,7265; Lực lượng thường xuyên: 64.000; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 538; Xe tăng chiến đấu: 434; Tàu hải quân: 745.
45. Bangladesh. Chỉ số sức mạnh: 0,7066; Lực lượng thường xuyên: 160.000; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 177; Xe tăng chiến đấu: 276; Tàu hải quân: 112.
44. Nigeria. Chỉ số sức mạnh: 0,7007; Lực lượng thường xuyên: 120.000; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 129; Xe tăng chiến đấu: 253; Tàu hải quân: 75.
43. Peru. Chỉ số sức mạnh: 0,6841; Lực lượng thường xuyên: 90.000; Lực lượng dự bị: 190.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 273; Xe tăng chiến đấu: 146; Tàu hải quân: 60.
42. Malaysia. Chỉ số sức mạnh: 0,6523; Lực lượng thường xuyên: 110.000; Lực lượng dự bị: 300.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 170; Xe tăng chiến đấu: 74; Tàu hải quân: 61.
41. Argentina. Chỉ số sức mạnh: 0,6521; Lực lượng thường xuyên: 83.515; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 227; Xe tăng chiến đấu: 370; Tàu hải quân: 49.
40. Romania. Chỉ số sức mạnh: 0,6461; Lực lượng thường xuyên: 70.000; Lực lượng dự bị: 50.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 143; Xe tăng chiến đấu: 943; Tàu hải quân: 48.
39. Venezuela. Chỉ số sức mạnh: 0,6449; Lực lượng thường xuyên: 343.000; Lực lượng dự bị: 8.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 260; Xe tăng chiến đấu: 390; Tàu hải quân: 49.
38. Na Uy. Chỉ số sức mạnh: 0,6103; Lực lượng thường xuyên: 24.000; Lực lượng dự bị: 40.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 150; Xe tăng chiến đấu: 52; Tàu hải quân: 62.
37. Colombia. Chỉ số sức mạnh: 0,6045; Lực lượng thường xuyên: 295.000; Lực lượng dự bị: 35.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 469; Xe tăng chiến đấu: 0; Tàu hải quân: 453.
36. Hà Lan. Chỉ số sức mạnh: 0,5919; Lực lượng thường xuyên: 35.500; Lực lượng dự bị: 5.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 168; Xe tăng chiến đấu: 18; Tàu hải quân: 63.
35. Myanmar. Chỉ số sức mạnh: 0,5691; Lực lượng thường xuyên: 406.000; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 276; Xe tăng chiến đấu:434; Tàu hải quân: 187.
34. Mexico. Chỉ số sức mạnh: 0,5574; Lực lượng thường xuyên: 277.000; Lực lượng dự bị: 81.500; Tổng số máy bay chiến đấu: 484; Xe tăng chiến đấu: 0; Tàu hải quân: 189.
33. Cộng hòa Séc. Chỉ số sức mạnh: 0,5531; Lực lượng thường xuyên: 25.000; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 95; Xe tăng chiến đấu: 116; Tàu hải quân: 0.
32. Thụy Sỹ. Chỉ số sức mạnh: 0,5459; Lực lượng thường xuyên: 21.000; Lực lượng dự bị: 220.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 169; Xe tăng chiến đấu: 326; Tàu hải quân: 0.
31. Nam Phi. Chỉ số sức mạnh: 0,5450; Lực lượng thường xuyên: 66.300; Lực lượng dự bị: 15.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 226; Xe tăng chiến đấu: 195; Tàu hải quân: 30.
30. Hy Lạp. Chỉ số sức mạnh: 0,5311; Lực lượng thường xuyên: 200.000; Lực lượng dự bị: 550.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 566; Xe tăng chiến đấu: 1.355; Tàu hải quân: 116.
29. Thụy Điển. Chỉ số sức mạnh: 0,5304; Lực lượng thường xuyên: 30.000; Lực lượng dự bị: 0; Tổng số máy bay chiến đấu: 204; Xe tăng chiến đấu: 126; Tàu hải quân: 63.
28. Algeria. Chỉ số sức mạnh: 0,4659; Lực lượng thường xuyên: 130.000; Lực lượng dự bị: 150.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 551; Xe tăng chiến đấu: 880; Tàu hải quân: 201.
27. Ukraine. Chỉ số sức mạnh: 0,4457; Lực lượng thường xuyên: 255.000; Lực lượng dự bị: 1.000.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 297; Xe tăng chiến đấu: 2.062; Tàu hải quân: 25.